ELARIA

Thành phần:

Diclofenac natri 100mg

Chỉ định:

Điều trị cho bệnh nhân bị các loại viêm khớp mạn tính kéo dài như viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm đốt sống, đau đớn do thoái hóa khớp,…

Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh đau vai cấp, viêm gân, bệnh nhân Gout, đau lưng,…

Điều trị cho người bị đau nặng sau phẫu thuật như sau đẻ, sau mổ, sau phẫu thuật thẩm mĩ, giảm cơn đau bụng kinh.

Điều trị viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.

Điều trị cho bệnh nhân bị cơn thống phong cấp.

Giảm đau tại chỗ: giác mạc, thủy tinh thể,…

Liều lượng – Cách dùng

Cách dùng:

Thuốc bào chế dạng viên đặt trực tràng nên khi sử dụng sẽ dùng tay đẩy viên thuốc vào sâu bên trong trực tràng. Bệnh nhân nên dùng thuốc sau khi đi vệ sinh.

Liều dùng:

Liều dùng để giảm đau, chống viêm, hạ sốt: ngày đặt 1 viên, nên dùng trước khi đi ngủ.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người bị mẫn cảm với thuốc NSAID.

Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng thể tiến triển.

Chống chỉ định cho bệnh nhân bị co thắt phế quản, bệnh nhân bị hen, có bệnh về tim mạch hoặc bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu như Coumarin,…

Tương tác thuốc:

Không nên phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác do tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
Thuốc chống đông đường uống, heparin dùng đường tiêm và ticlopidine: tăng nguy cơ xuất huyết.
Diclofenac có thể làm tăng nồng độ của lithium và digoxine.
Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali đôi khi gây tăng kali huyết.
Thận trọng khi dùng thuốc kháng viêm không steroid dưới 24giờ trước hoặc sau khi điều trị bằng Methotrexat do nồng độ trong máu và độc tính của Methotrexat có thể tăng.
Độc tính trên thận của cyclosporin tăng khi dùng chung với thuốc kháng viêm không steroid.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp

Đau đầu, mệt mỏi, ù tai,…
Trên tiêu hóa: nôn mửa, đầy hơi, tiêu chảy, không có cảm giác ngon miệng, đau thượng vị,…
Trên gan: tăng aminotransferase.
Tác dụng phụ ít gặp

Phù toàn thân, tụt huyết áp, nổi mẩn ngứa trên da,…
Trên tiêu hóa: đau bụng, chảy máu tiêu hóa, tiêu chảy, nôn ra máu,…
Trên thần kinh: ngủ gà ngủ gật, lo âu, dễ bị kích động,…
Một số tác dụng phụ hiếm gặp: viêm màng não vô khuẩn, giảm số lượng bạch cầu trung tính và tiểu cầu, độc với gan, viêm đường niệu,…

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi sử dụng cho người từng bị loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận hoặc bệnh nhân bị lupus ban đỏ.
Cẩn trọng khi dùng cho người bị huyết áp cao hoặc người bị bệnh tim có biểu hiện phù.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân từng bị rối loạn đông máu.
Cẩn trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:

Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực t

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Nguồn: https://www.thuocbietduoc.com.vn/