APFU

Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Cefpodoxim
  • Tá dược: Microcrystallin cellulose M102, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Talc, Magnesi stearat,…

Thuốc Apfu được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Để điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải tại cộng đồng.
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa chưa có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da từ nhẹ đến vừa.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

  • Nhiễm nấm Candida hầu họng: 50-100mg/ngày trong 1-2 tuần.
  • Nhiễm nấm Candida âm đạo: Liều duy nhất 150mg.
  • Nhiễm nấm chân, thân, bẹn: 150 mg/lần/tuần.
  • Viêm màng não do Cryptococcus: Liều khởi đầu 400mg/ngày đầu tiên. Sau đó 200 mg/ngày, dùng ít nhất 6-8 tuần. Trường hợp phòng ngừa tái phát do Cryptococcus: 100-200mg/ngày.
  • Người lớn tuổi: Nếu không có dấu hiệu suy thận có thể dùng liều thông thường. Nếu có dấu hiệu suy thận (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút), nên điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thận: Phác đồ điều trị liều đơn không cần chỉnh liều. Với phát đồ điều trị nhiều lần/ngày dùng liều thông thường trong 1-2 ngày, sau đó cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều.

Chống chỉ định

Thuốc Apfu chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với cefpodoxim proxetil và các thuốc thuộc nhóm cephalosporins khác.
  • Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin hoặc các beta lactamase, hoặc có tiền sử dị ứng, người thiểu năng thận.
  • Nguy cơ viêm đại tràng giả mạc ở bệnh nhân tiêu chảy sau khi uống Cefpodoxim proxetil.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng thận trọng.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn Apfu được không?

Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu đã tiến hành ở nhiều loại vật thí nghiệm không cho thấy bất cứ biểu hiện gây quái thai hoặc gây độc cho thai. Tuy vậy cefpodoxim chỉ sử dụng cho người mang thai khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ nồng độ thấp. Tuy nhiên cần tránh dùng thuốc khi đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi phải dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời Cefpodoxim với prubenecid làm nồng độ thuốc trong huyết tương tăng.
  • Dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc kháng acid hoặc ức chế H2 làm nồng độ
  • thuốc trong huyết tương giảm khoảng 30%.
  • Thay đổi cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C,tránh ánh sáng.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống Cefpodoxim proxetil được hấp thu và thủy phân nhanh thành Cefpodoxim. Thức ăn làm tăng khả năng hấp thu của thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 2-3 giờ, sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%.
  • Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 40%.
  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận dưới dạng không biến đổi, khoảng 33% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.

Dược lực học

  • Cefpodoxim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng dùng đường uống. Thuốc có độ bền vững cao đối với beta lactamase, có tác dụng trên cả vi khuẩn Gram (-) và Gram (+). Các VK Gram (-) nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm các chủng sinh beta lactamase và không sinh beta lactamase: H. influenzae, E. Coli, Neisseria meningitidis, Nesseria gonorrhoea, Proteus mirabilis, Klebsiella.
  • Các chủng vi khuẩn Gram (+) nhạy cảm bao gồm: Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus preumonia, Streptococcus. spp khác…
  • Cơ chế tác dụng: cefpodoxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết màng ngăn cản sự gắn liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn.

Nguồn: https://vivita.vn/