AMALGEL 1.5g/15ml

Thành phần:

Almagate 1.500mg/15ml

Chỉ định:

Thuốc có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid (ợ nóng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng ợ); bệnh trào ngược thực quản

Liều lượng – Cách dùng

* Gói (15ml):

Người lớn: 1 gói/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc sau khi ăn. Trong trường hợp bị loét dạ dày – tá tràng, uống 1 gói/lần x 4 lần/ngày; uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Trẻ em (6-12 tuổi): Uống ½ liều người lớn, thay đổi tuỳ theo liều dùng và tuổi của bệnh nhân.

* Lưu ý:

 – Dùng đúng liều và đúng cách.

– Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn.

– Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Chống chỉ định:

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ dưới 6 tuổi.
– Bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày – ruột hoặc trực tràng không rõ nguyên nhân, trĩ, phù nề, huyết áp cao bất thường ở thai phu, tiêu chảy.
– Giảm phosphat máu.
– Suy chức năng thận nặng.

Tương tác thuốc:

Vì các thuốc trung hoà acid dịch vị có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số lượng lớn các thuốc nên các thuốc cần phải dùng riêng rẽ cách nhau từ 2 -3 giờ:
Khi dùng phối hợp Almagat với các thuốc chống viêm phi steroid (flufenamic, mefenamic acid, indomethacin), các thuốc kháng histamin (cimetidin, famotidin, ranitidin), các thuốc nhóm digital (digoxin, digitoxin), clopromazin, lansoprazol và prednisolon làm giảm hấp thu của các thuốc phối hợp.
Gabapentin và ketoconazol bị giảm hấp thu khi dùng đồng thời với Almagat do thay đổi pH dạ dày ruột.
Penicilamin, quinilon (ciprofloxacin), tetraciclin (dortetracyclin, demedocyclin, doxycyclin), muối sắt (sắt sulphat) khi dùng đồng thời với Almagat bị giảm hấp thu do tạo phức không tan với Almagat.
Quinidin có thể tăng độc tính do bị giảm bài tiết vì kiềm hoá nước tiểu.
Các salicylat (acetylsalicylic acid) khi dùng phối hợp với Almagat lượng salicylat giảm do bị tăng bài tiết vì kiềm hoá nước tiểu đặc biệt khi dùng liều cao salicylat.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn
Trên bộ máy tiêu hoá: táo bón hoặc tiêu chảy có thể xảy ra trong khi dùng thuốc

Thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc

Chú ý đề phòng:

– Dùng thận trọng cho bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc khác.
– Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng vì khả năng tích luỹ nhôm và magie trong cơ thể.
– Thận trọng ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng ít phospho, hấp thu kém, suy nhược vì muối nhôm hình thành ở dạng muối phosphat không hoà tan nên sự hấp thu giảm, và được đào thải ra ngoài qua phân. Vì vậy, ở những bệnh nhân này nếu điều trị lâu dài có thể bị tình trạng phosphat máu thấp (chán ăn, nhược cơ, hay băn khoăn, lo lắng…) và loãng xương.
– Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ vì có nguy cơ mắc bệnh tiềm ẩn (đau ruột thừa), tình trạng tăng magie huyết, nhiễm độc nhôm đặc biệt ở trẻ bị mất nước và suy thận.
– Thận trọng khi sử dụng cho người già, nếu dùng lâu dài có thể làm tình trạng các bệnh về xương xấu đi do làm giảm phospho và calci.
– Nếu triệu chứng không giảm trong 2 tuần dùng thuốc, nên ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến của thầy thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai:
Giống như các thuốc kháng acid khác, thuốc được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài với liều cao.
Phụ nữ nuôi con bú:
Mặc dù một lượng nhỏ nhôm và magie có thể được bài tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độ không đủ cao để gây tác dụng phụ cho trẻ bú mẹ. Thuốc có thể được sử dụng trong thời gian cho con bú nhưng không nên dùng thường xuyên với liều cao.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máy móc

Nguồn: https://www.thuocbietduoc.com.vn/